Nhận định Sau Danh Từ Là Từ Loại Gì Trong Tiếng Anh, Vị Trí Của Các Từ Loại Trong Tiếng Anh

Nhận xét Sau Danh Từ Là Từ Loại Gì Trong Tiếng Anh, Vị Trí Của Các Từ Loại Trong Tiếng Anh là conpect trong bài viết hôm nay của Kiemvumobile.com. Tham khảo bài viết để biết chi tiết nhé.

Nhận biết các từ loại trong tiếng Anh là kĩ năng vô cùng quan trọng và cần thiết cho tất cả những người học tiếng Anh, dù là trong bài kiểm tra hay khi viết, khi nói.

Khi nắm vững được các từ loại trong tiếng Anh, bạn mới có thể tránh nhầm lẫn khi nói. Đặc biệt hơn, nắm chắc từ loại có thể giúp bạn dễ đạt điểm cao hơn trong các kì thi TOEIC, TOEFL, IELTS hoặc kì thi THPT.

Trong tiếng Anh, từ vựng được chia ra làm 5 loại chính là: Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, giới từ.

Mỗi từ loại trong tiếng Anh đóng một vai trò và chức năng riêng biệt. Nếu muốn sử dụng tiếng Anh tốt hơn, bạn cần biết các từ thuộc từ loại nào và có chức năng gì, đứng ở đâu trong câu.

Xác định từ loại tiếng Anh gây “hoang mang” cho rất nhiều người học tiếng Anh. Thế nên hôm nay mình sẽ giúp bạn giải đáp kiến thức về từ loại trong tiếng Anh dưới đây.

Đừng quên áp dụng Bộ mind map 12 thì tiếng anh để dễ dàng phân biệt từ loại một cách chính xác nhất.

Bạn đang xem: Sau danh từ là từ loại gì trong tiếng anh

I. Danh từ trong tiếng Anh

Danh từ là từ loại trong tiếng Anh chỉ tên người, đồ vật, sự việc hay địa điểm, nơi chốn. Danh từ trong tiếng Anh là Nouns, viết tắt (n).

Ví dụ: Ms. Giang, student, apple, London…

Trong một câu, danh từ thường được đặt ở những vị trí sau:

Thường đứng ở đầu câu làm chủ ngữ, sau trạng ngữ chỉ thời gian (nếu có).

Ví dụ: London is the capital of England.

Sau tính từ thường và tính từ sở hữu.

Ví dụ: Her mother is a good doctor.

Đóng vai trò tân ngữ, đứng sau động từ.

Ví dụ: I drink milk.

Đứng sau các mạo từ “a, an, the”, các đại từ chỉ định “this, that, these, those” hay các từ chỉ định lượng “a few, a little, some…”.

Ví dụ: They want some oranges.

Sau Enough trong cấu trúc “Enough + N + to do something”.

Ví dụ: My sister buys enough food for the weekend.

*
*

Một số danh từ thường gặp trong tiếng Anh

II. Động từ trong tiếng Anh

Động từ là từ loại trong tiếng Anh diễn tả hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Động từ trong tiếng Anh giúp xác định chủ từ đang làm hay chịu đựng điều gì.

Động từ trong tiếng Anh là verb, viết tắt (v).

Ví dụ: run, buy, walk, read, listen…

Vị trí của động từ tiếng Anh ở trong câu như sau:

Đứng sau chủ ngữ.

Ví dụ: I read book.

Đứng sau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, sometimes…).

Ví dụ: He usually sleeps after dinner.

Xem thêm: Diameter Là Gì – Inside định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích

III. Tính từ trong tiếng Anh

Tính từ là từ loại trong tiếng Anh chỉ tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng. Tính từ trong tiếng Anh là Adjective, viết tắt là (adj).

Ví dụ: beautiful, small, thin, strong…

Tính từ trong tiếng Anh thường nằm ở những vị trí sau trong câu:

Nằm phía trước danh từ để biểu đạt tính chất.

Ví dụ: He is a strong man.

Đứng sau động từ liên kết (linking verbs) như “to be/ look/ seem/ so…”.

Ví dụ: Candy is so sweet.

Đứng trước “enough”: S + tobe + adj + enough (for somebody) + to do something.

Ví dụ: He is tall enough to play basketball.

Đứng sau “too”: S + động từ liên kết + too + adj + (for somebody) + to do something.

Ví dụ: She is too short to play volleyball.

Trong cấu trúc: Động từ liên kết + so + adj + that + S + V

Ví dụ: It is so hot that we decided to stay at home.

Sử dụng trong các câu so sánh. (Các tính từ dài đứng sau more, the most, less, as…as)

Ví dụ: She is as beautiful as her mother.

Trong các câu cảm thán: How + adj + S + V, What + (a/an) + adj + N

Ví dụ: What a cute dog!

IV. Trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ là từ loại trong tiếng Anh nêu ra trạng thái hay tình trạng. Trạng từ trong tiếng Anh là Adverb, viết tắt là (adv).

Ví dụ: recently, slowly, usually,…

Các vị trí trạng từ trong tiếng Anh ở trong câu như sau:

Đứng trước động từ thường (đối với các trạng từ chỉ tần suất: often, sometimes…)

Ví dụ: I sometimes go to the restaurant.

Trạng từ đứng giữa trợ động từ và động từ trong tiếng Anh.

Ví dụ: I often go to bed at 10 p.m.

Xem thêm: Validate Là Gì – định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích

Trạng từ chỉ mức độ liên kết đứng sau động từ liên kết (linking verbs) như “to be/ look/ seem/ so…” và trước tính từ.

Ví dụ: She is very beautiful.

Đứng trước “enough”: V (thường) + adv + enough (for somebody) + to do something.

Ví dụ: He speaks slowly enough for his son do understand.

Đứng sau “too”: S + động từ thường + too + adv.

Ví dụ: He writes too slowly.

Trong cấu trúc: Động từ thường + so + adv + that + S + V

Ví dụ: An eats so fast that he has a stomachache.

Trạng từ đứng ở cuối câu.

Ví dụ: My friend told me to run quickly.

Trạng từ trong tiếng Anh cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu, cách các thành phần khác trong câu bằng dấu phẩy.

Ví dụ: Yesterday, it was so hot.

X3English đã làm một video ngắn để giúp bạn tổng hợp lại kiến thức về Tính từ, Động từ và Trạng từ trong tiếng Anh. Cùng xem nhé!

Chuyên mục: Hỏi Đáp