Tìm hiểu At The Moment Là Thì Gì là ý tưởng trong bài viết bây giờ của Tên game hay Kiemvumobile.com. Tham khảo nội dung để biết đầy đủ nhé.
Bài viết bao gồm 12 thì trong tiếng Anh cơ bản và thêm 1 ngoại lệ là thì tương lai gần. Đây là những kiến thức cơ bản nhất mà bạn không thể bỏ qua.
Bạn đang xem: At the moment là thì gì
Bài viết tổng hợp các thì trong tiếng Anh bao gồm 12 thì tiếng Anh chính thức cùng với công thức, cách sử dụng. Tổng quan và dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh cơ bản cần phải biết. (Ngoài ra, các bạn sẽ học thêm cấu trúc về thì ngoại lệ thứ 13 là thì tương lai gần có dự định).
Trong tiếng anh có 12 thì cơ bản được chia thành các mốc thời gian là hiện tại, quá khứ và tương lai. Trong bài hôm nay Anh ngữ Ms Hoa sẽ chia sẻ với các bạn các dấu hiệu nhận biết các thì tiếng anh cơ bản này, công thức và bài tập. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
➤ Sơ đồ tóm tắt công thức của 12 thì tiếng anh
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):
1. Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường Khẳng định:S + V_S/ES + O Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj
Ví dụ:
I am a student. She is not beautiful. Are you a student?
2. Cách sử dụng:
Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E.g: The sun rises in the East and sets in the West.) Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E.g:I get up early every morning.) Nói lên khả năng của một người (E.g : He plays tennis very well.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, …) Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn: Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.
> Tổng hợp ngữ pháp TOEIC (Full chủ điểm quan trọng)
Ví dụ:
I use the Internet just about every day. I always miss you.
➨ Bạn xem chi tiết hơn về thì hiện tại đơn: Thì hiện tại đơn (Simple Present)
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)
1. Công thức
Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O ( E.g: They are studying English.) Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O (E.g: I’m not cooking now.) Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O ( Is she watching T.V at the moment?)
2. Cách sử dụng
Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói (E.g: The children are playing football now.) Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói. (E.g: I am looking for a job) Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình. Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất “always”. (E.g : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.) Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (E.g: I am flying to Thailand tomorrow.)
Lưu ý quan trọng cần biết:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, …
Ví dụ:
I am tired now. He wants to go for a cinema at the moment. Do you remember me?
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,
Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, …
➨ Các bạn xem chi tiết về thì hiện tại tiếp diễn: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Tham khảo các bài viết khác:
3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH – PRESENT PERFECT
1. Công thức
Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O. (E.g: She has studied English for 2 years.) Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle (V3) + O. (E.g: I haven’t seen my close friend for a month.) Nghi vấn: Have/ has +S+ Past participle (V3) + O? (E.g: Have you eaten dinner yet?)
2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời điểm, có kết quả liên quan đến hiện tại:
Ví dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, …
Xem thêm: Hầu đồng Là Gì – Ai Mới Có Thể Lên đồng
just, recently, lately: gần đây, vừa mới ever: đã từng already: rồi for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …) since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
➨ Các bạn xem chi tiết hơn về thì hiện tại hoàn thành: Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – PRESENT PERFECT CONTINUOUS
1. Công thức:
Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O (E.g: I have been looking you all day.) Phủ định: S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O (E.g: She has not been studying English for 5 years.) Nghi vấn: Has/have+ S+ been+ V-ing + O? (e.g: Has he been standing in the snow for more than 3 hours?)
2. Cách dùng:
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.
Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.
Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình.
3. Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
– Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.
5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)
1. Công thức
Với động từ thường:
(Khẳng định): S + V(past)+ O ( E.g: He worked as a policeman.) (Phủ định): S + DID+ NOT + V (infinitive) + O ( She didn’t eat bread for the breakfast.) (Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ? ( Did you call Zoey yesterday?)
Với động từ Tobe:
(Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?
2. Cách dùng thì quá khứ đơn:
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
I went to the concert last week. A few weeks ago, a woman called to report a robbery.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), …
6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – PAST CONTINUOUS
1. Công thức:
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O (E.g: She was watching the news at 7 o”clock yesterday.) Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O (E.g: The weren’t watching the news at 7 o”clock yesterday.) Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? ( E.g: Were you watching the news at 7 o”clock yesterday?)
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Xem thêm: Owner Là Gì – Nghĩa Của Từ Owner Trong Tiếng Việt
Ex: He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, …Ví dụ:
It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV. He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.
Chuyên mục: Hỏi Đáp